Điều chỉnh dự án đầu tư là gì? Thủ tục được thực hiện như thế nào?

Điều chỉnh dự án đầu tư là gì

Theo Luật đầu tư 2020, dự án đầu tư được định nghĩa là việc sử dụng vốn, tài sản và/hoặc lao động để thực hiện công trình, cung cấp dịch vụ, khai thác tài nguyên, sản xuất hàng hóa hoặc các hoạt động kinh doanh khác nhằm thu nhập lợi nhuận.

Quy định về các loại dự án đầu tư: Luật đầu tư 2020 phân loại dự án đầu tư thành các loại như dự án đầu tư trọng điểm, dự án đầu tư quốc gia, dự án đầu tư trong Khu kinh tế đặc biệt, dự án đầu tư trong Khu kinh tế cửa khẩu, dự án đầu tư công, dự án đầu tư nước ngoài và dự án đầu tư trong nước.

Điều chỉnh dự án đầu tư là gì?

Căn cứ vào Điều 41 của Luật đầu tư 2020, quy định về việc điều chỉnh dự án đầu tư như sau:

(1) Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư có quyền điều chỉnh mục tiêu, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư, sáp nhập các dự án hoặc chia, tách một dự án thành nhiều dự án, sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp, hợp tác kinh doanh hoặc các nội dung khác, và phải tuân thủ quy định của pháp luật.

(2) Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư dẫn đến thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

(3) Nhà đầu tư có dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư trong một số trường hợp sau đây:

  • Thay đổi mục tiêu đã được quy định trong văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc bổ sung mục tiêu thuộc diện được chấp thuận chủ trương đầu tư;
  • Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng trên 10% hoặc trên 30 ha, thay đổi địa điểm đầu tư;
  • Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư;
  • Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư sao cho tổng thời gian đầu tư vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định trong văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư ban đầu;
  • Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
  • Thay đổi công nghệ đã được thẩm định hoặc lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
  • Thay đổi nhà đầu tư của dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với việc chấp thuận nhà đầu tư trước khi dự án khai thác, vận hành hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
điều chỉnh dự án đầu tư
điều chỉnh dự án đầu tư

(4) Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư không được điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư quá 24 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định trong văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư ban đầu, trừ một số trường hợp sau đây:

  • Nhằm khắc phục hậu quả trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật về đất đai;
  • Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư do nhà đầu tư chậm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước hoặc cơ quan nhà nước chậm thực hiện thủ tục hành chính;
  • Điều chỉnh dự án đầu tư do cơ quan nhà nước thay đổi quy hoạch;
  • Thay đổi mục tiêu đã được quy định trong văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc bổ sung mục tiêu thuộc diện được chấp thuận chủ trương đầu tư;
  • Tăng tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư.

(5) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư cũng có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

Trong trường hợp đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của cấp cao hơn, cấp đó sẽ có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều này.

(6) Trình tự, thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư sẽ được thực hiện theo quy định tương ứng tại các Điều 34, 35 và 36 của Luật này đối với các nội dung điều chỉnh.

(7) Trong trường hợp đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh dự án đầu tư.

Hồ sơ trình thẩm định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án

Tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 29/2021/NĐ-CP, hồ sơ trình thẩm định của nhà đầu tư gồm:

“Điều 31. Hồ sơ, thủ tục trình thẩm định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án

1. Hồ sơ trình thẩm định của nhà đầu tư gồm:

a) Văn bản đề nghị chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, trong đó nêu rõ các nội dung đề nghị điều chỉnh, lý do điều chỉnh;

b) Đề xuất dự án đầu tư Điều chỉnh hoặc Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi điều chỉnh hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh;

c) Các tài liệu quy định tại các điểm b, c, đ, e, g, h khoản 1 Điều 33 Luật đầu tư 2020 liên quan đến các nội dung Điều chỉnh.

d) Tài liệu khác có liên quan (nếu có). […]”

Xem thêm: Đầu Tư Là Gì? Tất Tần Tật Đầu Tư Kinh Doanh Tại Việt Nam Mới Nhất 2023

Thủ tục trình thẩm định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án

Dựa trên quy định tại Điều 31 của Nghị định 29/2021/NĐ-CP liên quan đến thủ tục trình thẩm định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án, ta có các điểm lưu ý sau:

  • Việc nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án bởi nhà đầu tư phải tuân thủ theo quy định tại khoản 1 Điều này và cần chuẩn bị 20 bộ hồ sơ để nộp đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • Sau khi nhận được đủ 20 bộ hồ sơ hợp lệ của dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có thời hạn 15 ngày để báo cáo Thủ tướng Chính phủ nhằm thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước theo quy định tại Điều 4 của Nghị định này.
  • Hội đồng thẩm định nhà nước sẽ tiến hành thẩm định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án trong khoảng thời gian 90 ngày tính từ ngày có quyết định thành lập Hội đồng. Trường hợp nhà đầu tư thuê tư vấn thẩm tra, thời gian thẩm định sẽ được tính từ ngày ký hợp đồng tư vấn thẩm tra.
  • Hồ sơ trình Chính phủ của Hội đồng thẩm định nhà nước bao gồm các tài liệu theo quy định tại khoản 1 của Điều này, báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước và các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
  • Chính phủ sẽ xem xét và đưa ra ý kiến về việc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia theo quy chế làm việc của Chính phủ.
  • Hồ sơ trình Quốc hội gồm tờ trình của Chính phủ, các tài liệu và hồ sơ trình Chính phủ của Hội đồng thẩm định nhà nước, và các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

Share:

Tóm tắt

Xem thêm

Gửi câu hỏi

Nhận thông tin pháp luật mới nhất

Trang thông tin chia sẻ pháp luật miễn phí

Phone: 0326 111 491
Email: chiaseluat216@gmail.com 

Address: Số 20 Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy, HN