Công Ty Hợp Danh | Những Điều Cần Biết Khi Thành Lập CTHD

Công ty hợp danh là gì

Công ty hợp danh là một trong năm loại hình doanh doanh nghiệp hiện nay. Loại hình doanh nghiệp này mang những đặc điểm riêng phù hợp với các đối tượng khác nhau. Hãy cùng chia sẻ luật tìm hiểu công ty hợp danh và quy định của pháp luật hiện hành

 

Công ty hợp danh là gì
Công ty hợp danh là gì

1. Khái niệm công ty hợp danh? Công ty hợp danh là gì?

Tại điều 177 luật doanh nghiệp 2020 quy định:

Điều 177. Công ty hợp danh
1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
c) Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào”

Pháp luật doanh nghiệp không định nghĩa khái niệm công ty hợp danh mà mô tả thông qua các đặc điểm tiêu biểu của loại hình doanh nghiệp này. Ta có thể hiểu Công ty hợp danh là loại hình công ty, các thành viên cùng nhau hoạt động thương mại và thành viên hợp danh liên đới chịu trách nhiệm vô hạn về khoản nợ của công ty, phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty.

2. Đặc điểm công ty hợp danh

2.1. Thành viên công ty hợp danh

Thành viên công ty hợp danh phải có ít nhất 2 thành viên hợp danh, có thể có thêm thành viên góp vốn.

  • Thành viên hợp danh

Thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên hợp danh của công ty không được là chủ doanh nghiệp tư nhân; không được là thành viên hợp danh của công ty khác, nếu không được sự đồng ý của tất cả các thành viên hợp danh trong công ty.  Thành viên hợp danh đa phần phải là người có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp tốt; vì loại hình doanh nghiệp này hoạt động chủ yếu dựa vào nhân thân, danh tiếng để có thể thành lập và hoạt động.

Thành viên hợp danh là đồng sở hữu công ty, có quyền quyết định ngang nhau trong quản lý, điều hành công ty mà không tính đến góp vốn nhiều hay ít.

  • Thành viên góp vốn

Thành viên góp vốn, chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Huy động thêm thành viên góp vốn, giúp tháo gỡ được khó khăn tài chính mà công ty hợp danh gặp phải. Thành viên góp vốn có thể có hoặc không có trong công ty hợp danh. Thành viên góp vốn chỉ cần góp vốn đã cam kết vào doanh nghiệp và được thực hiện giới hạn các quyền lợi liên quan trong công ty.
Thành viên góp vốn được quyền tham gia họp, thảo luận và biểu quyết tại phiên họp Hội đồng thành viên. Tuy nhiên những lá phiếu của họ không có giá trị ảnh hưởng đến nội dung của cuộc họp.

2.2. Sự chịu trách nhiệm về tài sản của của thành viên

Thành viên hợp danh trong công ty chịu trách nhệm vô hạn. Họ sẽ phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình, phải cùng liên đới chịu trách nhiệm mọi khoản nợ phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Còn thành viên góp vốn chỉ chịu trong phạm vi số vốn đã góp

2.3. Góp vốn và cấp giấy chứng nhận vốn góp

Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn như đã cam kết. Khi không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.

Thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty. Khi đó, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.

Tại thời điểm góp vốn, thành viên được cấp giấy chứng nhận góp vốn. Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp.

2.4. Huy động vốn

Công ty hơp danh không được phát hành bất cứ loại chứng khoán nào

2.5. Tài sản của công ty hợp danh

Tài sản của công ty hợp danh sẽ gồm: Tài sản góp vốn của các thành viên đã được chuyển quyền sở hữu cho công ty; Tài sản tạo lập được mang tên công ty; Tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh do các thành viên hợp danh thực hiện nhân danh công ty và từ các hoạt động kinh doanh của công ty do các thành viên hợp danh nhân danh cá nhân thực hiện; Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.

2.6. Chuyển nhượng phần vốn góp

Thành viên hợp danh chỉ được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình nếu được tất cả các thành viên hợp danh khác đồng ý. Nếu thành viên hợp danh chết, người thừa kế chỉ có thể trở thành thành viên hợp danh nếu được ít nhất ba phần tư số thành hợp danh còn lại đồng ý.

2.7. Tư cách pháp nhân

Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 74 Bộ luật dân sự năm 2015:
“1. Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan;

b) Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật này;

c) Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;

d) Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập”

2.8 Cơ cấu tổ chức và điều hành công ty

Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty hợp danh do các thành viên thoả thuận quy định trong Điều lệ công ty, song phải bảo đảm các thành viên hợp danh đều được quyền ngang nhau khi quyết định các vấn đề quản lý công ty. Tất cả thành viên hợp lại thành Hội đồng thành viên. Hội đồng thành viên bầu một thành viên hợp danh làm Chủ tịch Hội đồng thành viên, đồng thời kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.

Các thành viên hợp danh có quyền đại diện theo pháp luật và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Mọi hạn chế đối với thành viên hợp danh trong thực hiện công việc kinh doanh hằng ngày của công ty chỉ có hiệu lực đối với bên thứ ba khi người đó được biết về hạn chế đó. Trong điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, thành viên hợp danh phân công nhau đảm nhiệm các chức danh quản lý và kiểm soát công ty.

3. Ưu, nhược điểm của công ty hợp danh

3.1. Ưu điểm của công ty hợp danh

  • Là loại hình công ty đối nhân, công ty hợp danh dễ dàng kết hợp uy tín của nhiều người tạo dựng hình ảnh cho công ty.
  • Chịu trách nhiệm liên đới nên tạo sự tin cậy đối với khách hàng và đối tác.
  • Điều hành quản lý không quá phức tạp

3.2. Nhược điểm của công ty hợp danh

Các thành viên hợp danh phải liên đới chịu trách nhiệm vô hạn đối với hoạt động kinh doanh nên mức độ rủi ro cao. Do đó, loại hình này ít được lựa chọn hơn các loại hình doanh nghiệp khác

Có thể bạn quan tâm:

4. Thủ tục thành lập công ty hợp danh

– Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

– Hồ sơ gồm

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

+ Điều lệ công ty.

+ Danh sách thành viên.

+ Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

b) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

– Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

– Doanh nghiệp Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin đăng ký quốc gia. Nội dung công bố gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh.

– Thông báo mẫu con dấu với Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư.

Xem thêm: 03 Trường Hợp Chuyển Nhượng Cổ Phần Mới Nhất 2023

Trên đây là những quy định của pháp luật về Công ty hợp danh. Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu có vấn đề gì thắc mắc, vui lòng liên hệ với Chia sẻ luật để được giải đáp.

Share:

Tóm tắt

Xem thêm

Gửi câu hỏi

Nhận thông tin pháp luật mới nhất

Trang thông tin chia sẻ pháp luật miễn phí

Phone: 0326 111 491
Email: chiaseluat216@gmail.com 

Address: Số 20 Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy, HN