Thủ Tục Giải Thể Doanh Nghiệp Chi Tiết 2024

Theo dữ liệu của Tổng cục thống kê, tính đến tháng 9 năm 2021, số doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn 9 tháng năm 2021 tăng 16,7% so với cùng kỳ năm trước; doanh nghiệp ngừng hoạt động chờ làm thủ tục giải thể tăng 17,4%; doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể, tăng 5,9%. Số doanh nghiệp thành lập mới giảm mạnh.

Giải thể doanh nghiệpđược hiểu là việc chấm dứt tư cách pháp nhân và các quyền, nghĩa vụ liên quan của doanh nghiệp. Vậy thủ tục giải thể doanh nghiệp như thế nào? Hãy cùng Chiaseluat tìm hiểu các quy định mới nhất theo luật doanh nghiệp hiện hành về vấn đề này nhé.

thủ tục giải thể doanh nghiệp 2024
thủ tục giải thể doanh nghiệp 2024

1. Doanh nghiệp giải thể khi nào?

Tại Điều 207 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về các trường hợp giải thể doanh nghiệp như sau:

  • Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

  • Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;

  • Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

  • Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.

Theo đó, doanh nghiệp giải thể khi tự nguyện hoặc bị bắt buộc.

Giải thể tự nguyện xảy ra khi công ty kinh doanh sa sút, chủ sở hữu hay các thành viên khác thấy rằng doanh nghiệp còn tồn tại là không cần thiết. Theo điểm a, b khoản 1 Điều 207 Luật doanh nghiêp 2020, doanh nghiệp giải thể tự nguyện khi kết thúc thời hạn hoạt động mà không gia hạn hoặc theo nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu doanh nghiệp.

Xem thêm: Giải Thể Doanh Nghiệp Là Gì?

Giải thể bắt buộc xảy ra khi doanh nghiệp không còn đáp ứng các điều kiện để tiếp tục hoạt động hay vi phạm các quy định của pháp luật. Theo điểm c, d khoản 1 Điều 207 Luật doanh nghiêp 2020, doanh nghiệp bắt buộc phải giải thể khi công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

Trường hợp cuối cùng đó là doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác. Đối với trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người quản lý có liên quan và doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

2. Điều kiện giải thể doanh nghiệp

Tại khoản 2 Điều 207 Luật doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

3. Thủ tục trước khi giải thể doanh nghiệp

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 70 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trước khi nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Công ty trước khi muốn giải thể phải chấm dứt hoạt động của tất cả các chi nhanh, văn phòng đại diện hay địa điểm kinh doanh (nếu có).

Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ đăng ký chấm dứt hoạt động chi nhánh tại Phòng đăng kinh doanh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ qua mạng điện tử. Thời gian giải quyết trong 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thành phần hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh:

  • Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-22, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  • Quyết định của doanh nghiệp về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện bao gồm quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của chủ sở hữu hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế của chi nhánh và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;
  • Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động;
  • Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;
  • Con dấu của chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có).
  • Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động quy định tại Phụ lục II-19 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT (trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương);
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh (trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương).

Sau khi tiến hành thủ tục chấm dứt hoạt động của chi nhánh, doanh nghiệp sẽ tiến hành tủ tục giải thể theo quy định của pháp luật.

4. Thủ tục giải thể doanh nghiệp hiện nay là gì?

Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp đối với các trường hợp giải thể theo điểm a, b, c khoản 1 Điều 207 được quy định tại Điều 208 Luật doanh nghiệp 2020; và giải thể theo điểm d khoản 1 Điều 207 được quy định tại Điều 209 Luật này.

Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp được quy định tại Điều 208 Luật doanh nghiệp 2020Điều 70 Nghị định 01/2021/NĐ-CP:

Hoặc bạn có thể tham khảo ngay trên cổng Dịch vụ công quốc gia về Thủ tục giải thể doanh nghiệp: tại đây

Thành phần hồ sơ giải thể công ty hợp danh, bao gồm:

  • Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp (Phụ lục II-24, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc giải thể doanh nghiệp;
  • Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có) hoặc giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu;
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Doanh nghiệp thực hiện chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (Khoản 1 Điều 59 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP).

Bước 2: Thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

  • Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
  • Phương án giải quyết nợ (nếu có).

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp

Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp tư nhân
Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp (theo mẫu quy định);
2. Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có)

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp

Thời hạn giải quyết: 

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo về việc giải thể doanh nghiệp.

Bước 3: Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải thể theo khoản 3 Điều này mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Xem thêm: Thu Hồi Giấy Chứng Nhận Doanh Nghiệp Là Gì | Tại Sao DN Bị Thu Hồi GCNDKKD

5. Hậu quả pháp lý khi giải thể doanh nghiệp

Hậu quả pháp lý khi giải thể doanh nghiệp là chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp, đóng mã số thuế, doanh nghiệp sẽ không còn hoạt động được nữa mà phải đăng ký mới nếu có nhu cầu tiếp tục kinh doanh.

Lưu ý: Điều này khác hoàn toàn với việc doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh vẫn có thể tiếp tục kinh doanh khi có nhu cầu.

6. Hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp

Kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp, nhằm ngăn chặn phát sinh thêm quyền và nghĩa vụ dẫn đến giảm khả năng trả nợ của doanh nghiệp; hạn chế doanh nghiệp tẩu tán tài sản, trốn tránh nghĩa vụ với các đối tác; làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức có liên quan. Người quản lý doanh nghiệp bị nghiêm cấm thực hiện các hoạt động dưới đây. Điều này

  • Cất giấu, tẩu tán tài sản;
  • Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
  • Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
  • Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
  • Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
  • Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
  • Huy động vốn dưới mọi hình thức.

Dù giải thể trong bất cứ trường hợp nào, người quản lý doanh nghiệp vẫn phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp khi làm thủ tục giải thể doanh nghiệp.

Nếu hồ sơ không chính xác, giả mạo thì người quản lý doanh nghiệp gồm có thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, thành viên Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, thành viên hợp danh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán số nợ chưa thanh toán, số thuế chưa nộp và quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

Trên đây là những quy định của pháp luật về thủ tục giải thể doanh nghiệp. Nếu còn vấn đề thắc mắc, hãy liên hệ ngay với Chiaseluat nhé.

Share:

Tóm tắt

Xem thêm

Gửi câu hỏi

Nhận thông tin pháp luật mới nhất

Trang thông tin chia sẻ pháp luật miễn phí

Phone: 0326 111 491
Email: chiaseluat216@gmail.com 

Address: Số 20 Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy, HN